Ths. Nguyễn Thị Thành
Trung tâm THM
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình giảng dạy học phần may sản phẩm tại các trường đào tạo ngành công nghệ may, việc thực hiện các biểu mẫu đóng vai trò vô cùng quan trọng. Biểu mẫu giúp chuẩn hóa các công đoạn, từ chuẩn bị vật tư, quy trình thao tác, đến kiểm tra chất lượng, tư duy tổ chức và kỷ luật trong quá trình học tập và thực hành.
Trong những năm qua tại TT THM việc theo dõi, đánh giá ý thức học tập, năng suất, chất lượng đối với các HP THCNM đã được TT đặc biệt chú trọng nhằm đánh giá việc sinh viên thực hiện, chuẩn đầu ra, tuy nhiên cũng còn một số bất cập đã được rút kinh nghiệm sau khi kết thúc từng HP. Với mong muốn kiểm soát, đánh giá được đúng năng lực của sinh viên, tổ THM đã tiến hành rà soát, xây dựng, chỉnh sửa, bổ sung một số biểu mẫu sử dụng trong các HP THCNM.
Trong khuôn khổ bài viết chỉ đưa ra nội dung hoàn thiện hệ thống biểu mẫu ứng dụng trong nội dung may chuyền sản phẩm với các HP THCNM. Với mong muốn sinh viên ngành Công nghệ may hiểu và thực hiện trong quá trình học và cũng là để đảm bảo sự thống nhất trong cách kiểm tra, đánh giá của các giảng viên trong quá trình giảng dạy.
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM/THUẬT NGỮ
2.1. Biểu mẫu
Theo nghiên cứu của một số tác giả viết về biểu mẫu, có thể đưa ra: Biểu mẫu là đối tượng giúp ích cho việc nhập và hiển thị dữ liệu, thông tin một cách trực quan, có hệ thống, có thể thống kê dễ thuận tiện cho việc điều khiển một ứng dụng, hoặc thực hiện một chức năng nào đó.
2.2. Năng suất
Năng suất có tên gọi tiếng Anh là Productivity, “là kết quả phản ánh số lượng hàng hóa/ dịch vụ mà một người lao động có thể làm ra trong một khoảng thời gian nhất định. Năng suất thường được tính bằng sản lượng/giờ công hoặc ngày công. Việc tính toán như vậy giúp chúng ta dễ dàng trong việc so sánh năng suất giữa mỗi người lao động khác nhau, giữa mỗi bộ phận, giữa các doanh nghiệp cũng như các ngành nghề và các nước khác nhau”, theo Tổ chức chứng nhận quốc tế ISOCERT.
Đặc biệt, trong một vài vị trí việc làm hay nghề nghiệp, năng suất lao động sẽ có tác động trực tiếp. Năng suất là một khái niệm kinh tế chỉ khả năng sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch vụ của một đơn vị lao động trong một đơn vị thời gian nhất định [6].
Năng suất có thể được tính toán theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Một số cách tính năng suất phổ biến như sau:
- Năng suất lao động: Là năng suất của một đơn vị lao động, được tính bằng sản lượng/lao động.
- Năng suất vốn: Là năng suất của một đơn vị vốn, được tính bằng sản lượng/vốn.
- Năng suất tổng hợp: Là năng suất của tất cả các yếu tố sản xuất, được tính bằng sản lượng /(lao động + vốn).
2.2. Chất lượng sản phẩm
*Chất lượng
“Mức độ các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu. Khái niệm chất lượng có thể gắn với bất cứ thực thể nào: sản phẩm, dịch vụ, quá trình, hệ thống, tổ chức, … Mức độ chất lượng có thể diễn đạt bằng các tính từ: xấu, trung bình, tốt, xuất sắc, tuyệt hảo, …”, theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015 [1].
Chất lượng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng, theo ttiêu chuẩn Pháp NFX 50-109 [2].
Ngoài ra chất lượng còn được các giáo sư các nước đưa ra các các định nghĩa/thuật ngữ khác nhau được tổng hợp trong tài liệu [3], [5].
Tóm lại chất lượng là đặc trưng cho khả năng thỏa màn nhu cầu của khách hàng.
*Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là toàn bộ những tính năng của sản phẩm tạo nên sự hữu dụng của nó được đặc trưng bằng những thông số kỹ thuật, những chỉ tiêu kinh tế có thể đo lường và tính toán được nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định phù hợp với công dụng của sản phẩm [4].
Chất lượng sản phẩm là tổng hợp các tính chất, các đặc trưng của sản phẩm tạo nên giá trị sử dụng, thể hiện khả năng, mức độ thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và hiệu quả cao trong những điều kiện sản xuất, kinh tế và xã hội nhất định [5].
2.3. Tầm quan trọng của việc thực hiện các biểu mẫu trong may chuyền sản phẩm
Trong quy trình sản xuất trên dây chuyền may, việc sử dụng các biểu mẫu là một yếu tố không thể thiếu. Các biểu mẫu không chỉ giúp quản lý quy trình sản xuất một cách hiệu quả mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kết quả một cách khách quan kết quả đạt được.
Dưới đây là những phân tích chi tiết về mục đích, tầm quan trọng, và hiệu quả của việc thực hiện các biểu mẫu trong may chuyền sản phẩm.
*Tầm quan trọng của việc thực hiện các biểu mẫu :
- Hệ thống hóa quá trình sản xuất: Việc thực hiện các biểu mẫu giúp hệ thống hóa quy trình sản xuất, từ đó tạo ra một chuỗi các bước làm việc rõ ràng, dễ theo dõi và dễ kiểm soát. Điều này không chỉ giúp hoạt động trơn tru mà còn giảm thiểu sai sót do cá nhân gây ra.
- Đảm bảo sự nhất quán trong chất lượng: Sản phẩm may mặc yêu cầu sự chính xác và nhất quán trong từng chi tiết. Các biểu mẫu giúp đảm bảo rằng mỗi sản phẩm đều được sản xuất theo cùng một tiêu chuẩn, từ đó duy trì sự nhất quán về chất lượng, đáp ứng kỳ vọng của khách hàng.
- Biểu mẫu theo dõi, đánh giá may chuyền giúp theo dõi hiệu suất của dây chuyền may, từ đó tối ưu hóa quy trình làm việc và nâng cao hiệu quả sản xuất. Bằng cách phát hiện sớm các vấn đề và điều chỉnh kịp thời.
- Việc thực hiện các biểu mẫu kiểm tra ở từng công đoạn sản xuất giúp phát hiện và sửa chữa lỗi sớm, đảm bảo sản phẩm cuối cùng đạt chất lượng cao. Điều này không chỉ giảm thiểu số lượng sản phẩm lỗi mà còn giúp nâng chất lượng sản phẩm.
- Tăng cường sự hài lòng của khách hàng: Khi sản phẩm được sản xuất theo một quy trình quản lý chặt chẽ và đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
- Kiểm soát và đánh giá một cách khách quan: Việc sử dụng các biểu mẫu trong quá trình may chuyền giúp cho việc nhận xét, đánh giá một cách khách quan và đánh giá đúng năng lực của từng cá nhân.
III. THỰC TRẠNG VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỂU MẪU THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ MAY CHUYỀN TRONG CÁC HP THCNM
Với các HP THCNM, sinh viên được may sản phẩm trực tiếp của khách hàng từ sản phẩm áo sơ mi, quần âu đến Jacket với hình thức may chuyền, may đơn chiếc. Với từng HP cụ thể đã được theo dõi, đánh giá trong quá trình may chuyền, may đơn chiếc một cách cụ thể, sau mỗi đợt kết thúc các HP đều có rút kinh nghiệm và có rà soát cho các khóa tiếp theo.
3.1. Thực trạng sử dụng biểu mẫu đánh giá kết quả may chuyền
Trước vào các HP thực hành may sản phẩm, tổ bộ môn họp triển khai, thống nhất các nội dung theo đề cương chi tiết, kế hoạch học tập trên lớp, nội dung tự học, phương pháp giảng dạy, hình thức kiểm tra, đánh giá, các biểu mẫu thực hiện chấm chuyền, chấm đơn chiếc, tiêu chí đánh giá BTL, chuyên cần, ... Với nội dung may chuyền chủ yếu sử dụng 2 biểu mẫu cơ bản: Phiếu theo dõi năng suất, đánh giá kết quả may chuyền và bảng phân chuyền. Sau mỗi đợt học đều được bổ sung, chỉnh sửa để phù hợp với thực tế: bổ sung thêm nội dung đánh giá sử dụng cữ/gá/dưỡng ở phiếu theo dõi – Đánh giá kết quả may chuyền nhằm khích lệ sinh viên sử dụng cữ/gá/dưỡng trong quá trình học tập, bổ sung thêm nội dung sinh viên tự nhận xét, đánh giá và giảng viên nhận xét đánh giá sau mỗi mã hàng (bảng 1).
Bảng 1. Phiếu theo dõi năng suất – Đánh giá kết quả (theo chuyền) – Mẫu 1
PHIẾU THEO DÕI NĂNG SUẤT - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ MAY CHUYỀN |
Mã hàng: …………………………………………… Chủng loại SP: ………………………. |
Họ tên SV:…………………………………………. Lớp: ……………………………….…. |
Thời gian thực hiện: Từ ngày …………………….đến ngày: ………………………...…… |
Theo dõi công việc cụ thể: |
|
|
|
|
|
|
|
TT |
Ngày |
Tên bộ phận/ tiểu tác |
Định mức |
SL thực tế |
Số lỗi/ TS |
% lỗi |
Năng suất |
Nhận xét của SV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá |
|
|
|
|
|
Đánh giá |
Ý thức |
Chất lượng |
Năng suất |
Sử dung cữ/gá/ dưỡng |
Luân chuyển |
Tổng điểm |
Nhận xét, đánh giá |
1,5 |
4,5 |
2,5 |
0,5 |
1 |
10 |
SV tự đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
GV đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện cho thấy biểu mẫu theo dõi, đánh giá kết quả may chuyền còn bất cập chưa có sự thống nhất để tính định mức cụ thể và việc đánh giá còn tùy thuộc từng giảng viên. Việc sử dụng cữ/gá/dưỡng cũng không phải mã nào cũng có hoặc đại trà các công đoạn trên chuyền.
Đối với bảng phân chuyền đã thực hiện :
Bảng 2. Bảng phân chuyền áo sơ mi đồng phục học sinh – Mẫu 1
TT |
Nội dung |
Thiết bị |
Số lượng SV |
Năng lực SV |
Tên SV |
Ghi chú |
1 |
May nẹp phải |
Máy 1 kim, gá nam châm |
1 |
TBK |
Nguyễn Thị Vân Anh |
|
2 |
May nẹp trái |
Máy 1 kim, chân vịt diễu |
2 |
TBK |
Nguyễn Thị Duyên |
|
3 |
May miệng túi, may túi vào thân |
Máy 1 kim, chân vịt mí |
1 |
TBK |
Nguyễn Thị Ngọc Anh |
|
4 |
May cầu vai với thân sau |
Máy 1 kim, chân vịt mí |
1 |
TB |
Nguyễn Thị Thảo |
|
5 |
May vai con |
Máy 1 kim, chân vịt mí |
1 |
TB |
Phạm Thị Hồng |
|
.... |
......... |
...... |
...... |
….. |
...... |
|
|
|
Tổng số |
… |
|
|
|
Việc thực hiện một số biểu mẫu trong nội dung may chuyền sản phẩm còn một số bất cập và đã được rút kinh nghiệm sau khi kết thúc các HP. Với các biểu theo dói năng suất, đánh giá kết quả may chuyền và bảng phân chuyền còn chưa thể hiện rõ mức độ khó.
3.2. Hoàn thiện và ứng dụng hệ thống biểu mẫu trong nội dung may chuyền các HP THCNM tại Trung tâm Thực hành may
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống biểu mẫu ứng dụng trong nội dung may chuyền các HP THCNM đảm bảo đầy đủ nội dung, có tính khoa học.
Xây dựng các tiêu chí đánh giá theo chuyền hợp lý, biểu điểm chấm phù hợp.
Giúp sinh viên thực hiện tự đánh giá được kết quả may chuyền, rút kinh nghiệm được các lỗi trong quá trình luyện tập.
Thống nhất trong việc triển khai, kiểm soát, đánh giá kết quả luyện tập của sinh viên một cách dễ dàng và đạt hiệu quả.
*Nội dung
Chỉnh sửa, bổ sung các nội dung trong phiếu theo dõi năng suất, đánh giá kết quả may chuyền.
Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện các tiêu chí chấm đầy đủ, rõ ràng
Xây dựng, bổ sung, hoàn thiện đầy đủ các nội dung trong bảng phân chuyền.
*Biểu mẫu theo dõi, đánh giá kết quả may chuyền
Bảng 3. Phiếu theo dõi – Đánh giá may chuyền – Mẫu 2

Với biểu mẫu theo dõi năng suất – Đánh giá kết quả may chuyền đã được cụ thể hơn, có định mức sản phẩm, nhịp dây chuyền, năng suất theo ngày để sinh viên có thể căn cứ để biết được mình thực hiện như thế nào. Với biểu mẫu này sinh viên theo dõi hàng ngày trên lớp ghi công đoạn, số lượng đạt được, số lượng lỗi, về nhà vào bản mềm để biết được năng suất, chất lượng mình đạt được. Cuối mã tổng hợp bình quân, căn cứ hướng dẫn, nhận xét, đánh giá trước khi nộp cho giảng viên.
*Biểu mẫu quy trình may, thời gian chế tạo sản phẩm
Biểu mẫu quy trình may thể hiện từng tiểu tác và được mã hóa, thời gian chuẩn cho các công đoạn, % thời gian công đoạn so với thời gian chế tạo sản phẩm, độ khó/dễ của sản phẩm thông qua hệ số bậc thợ, % thời gian tiêu hao. Biểu mẫu giúp thống nhất trong triển khai, định mức cụ thể cho từng sản phẩm, dự kiến được thiết bị, cữ/gá/dưỡng để đề xuất các bộ phận chuẩn bị phục vụ học tập. Biểu mẫu cũng giúp sinh viên có dữ liệu cụ thể về công đoạn thực hiện, thời gian để đưa vào phiếu theo dõi, đánh giá kết quả may chuyền.

Bảng 4. Quy trình may, thời gian chế tạo sản phẩm – Mẫu 2
*Tiêu chí chấm chuyền
Căn cứ tiêu chí chấm điểm của từng cấp độ, biểu mẫu hướng dẫn chấm chuyền với mục đích thống nhất cách chấm điểm của từng mã hàng về các nội dung : Tự học, chất lượng, năng suất, cộng điểm thường (nếu có). Với từng nội dung đều có các cấp độ để đánh giá. Sinh viên có thể tự đánh giá sau khi đã thực hiện mã hàng, qua đó giúp sinh viên có cố gắng hơn trong học tập, rút kinh nghiệm sau mỗi mã hàng để học tập tốt hơn.
Bảng 5. Tiêu chí chấm chuyền

III. KẾT LUẬN
Việc thực hiện hệ thống biểu mẫu trong may chuyền sản phẩm không chỉ giúp quản lý quy trình sản xuất một cách hiệu quả mà còn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Đây là những yếu tố quan trọng giúp giảng viên quản lý tốt việc triển khai, theo dõi, kiểm soát trong quá trình, tổng hợp sau khi kết thúc mã hàng để có thể đánh giá đúng lực học của sinh viên. Sinh viên cũng chủ động hơn trong quá trình học tập, cố gắng thực hiện tốt hơn để đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các lỗi trong quá trình may, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Trong quá trình may chuyền, việc theo dõi và đánh giá năng suất, chất lượng của sản phẩm theo từng mã hàng là rất quan trọng. Điều này giúp đảm bảo các sản phẩm được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn chất lượng, đồng thời tối ưu hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu suất làm việc của toàn bộ dây chuyền.
Hệ thống biểu mẫu được ứng dụng vào các học phần THCNM để đảm bảo sự thống nhất trong cách triển khai thực hiện, cách quản lý, kiểm tra, đánh giá của giảng viên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiêu chuẩn ISO 9001-2015.
2. Tiêu chuẩn Pháp NFX 50-109.
3. Trần Thanh Hương (2007), Giáo trình Kiểm tra chất lượng sản phẩm may, Trường ĐHSP kỹ thuật TP. HCM.
4. Hoàng Xuân Hiệp (2021), Sách Quản lý chất lượng, Nhà xuất bản GDVN.
5. Nguyễn Thị Thành (2023), Nghiên cứu phương pháp kiểm tra CLSPTP áo Polo-Shirt, bài chuyên môn sâu.
6. https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/cau-hoi-thuong-gap/nang-suat-la-gi-nang-suat-lao-dong-tac-dong-gi-den-muc-luong-cua-nguoi-lao-dong-4271.html