Trang chủ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI
KHOA TIN HỌC - NGOẠI NGỮ

Mẹo làm bài thi TOEIC Listening Part 2

Ngày đăng: 02:27 - 02/04/2021 Lượt xem: 1.382
 
Trong đề thi TOEIC Listening, Part 2 chủ yếu là dạng câu hỏi hỏi đáp nên nhiều bạn cho rằng đây là phần thi dễ nhất trong 4 phần nghe. Nhưng để đạt được điểm tối đa ở phần này thì không hề dễ chút nào. Vậy làm thế nào đạt được kết quả cao nhất trong phần thi này? Dưới đây là những chia sẻ cho các bạn một số mẹo làm bài thi TOEIC part 2.
1. Chú ý lắng nghe thật kỹ thì của câu hỏi
Trong phần thi TOEIC Listening part 2 này, có rất nhiều câu chúng ta có thể dễ dàng lựa chọn được đáp án đúng nếu nghe được thì của câu hỏi bởi vì thì của câu trả lời phải khớp với thì của câu hỏi.
E.g. Did you go to Lan’s party yesterday?
 A. Yes, I do
  B. No, I didn’t
  C. Yes, I had
Câu hỏi là thì quá khứ đơn nhưng câu trả lời  A là thì hiện tại đơn và câu trả lời B thì không đúng ngữ pháp=> loại A và C => Chọn B
2.Tránh bẫy những từ đồng âm nhưng nghĩa hoàn toàn khác
Hiện tượng từ đồng âm nhưng khác nghĩa rất hay xuất hiện trong phần thi TOEIC Listening Part 2 vì vậy các bạn cần chú ý để tránh bẫy .
E.g. When will you book tickets to Hanoi?
A: To attend a seminar
                B: I like this book
                C. Next Thursday

Từ “book” trong câu hỏi là động từ mang nghĩa “đặt/ mua vé trước”, còn từ “book” trong đáp án B là danh từ mang nghĩa “quyển sách”. Vì vậy, nếu các bạn chỉ nghe câu hỏi có từ “book” và câu B cũng có từ “book” mà  chọn ngay đáp án B thì chúng ta đã nhầm. Đáp án đúng là C
3. Bạn hãy lắng nghe thật kỹ để xác định từ để hỏi trong bài nghe:
Wh – question (Câu hỏi có từ để hỏi dạng Wh)
Khi bạn không nghe được toàn bộ câu hỏi nhưng xác định được từ để hỏi thì bạn vẫn có thể đoán được câu trả lời. Khi bạn nghe các câu hỏi dạng “Wh-question” thì có thể loại trừ các câu trả lời có Yes/ No
a. What
Hầu như các câu hỏi “what” thường rất khó nên các bạn cần phải nghe các từ khóa (keywords) ở phía sau.
Dạng câu trả lời của “what” thường là danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc

E.g. What’s the name of the firm to which you intend to apply?
A. Interviewed by Mr. Paulson
B. Ogilvy
C. It’s a great job

b. Who: Dạng câu trả lời của “who” thường là
+ tên người: Mr John, Ms Hanh,…
E.g. Who is going to meet me at the coffee shop?
A. At seven o’clock
B. He’s at the theater
C. Mr. Smith will pick you up

+Vị trí, chức vụ: nhân viên, trợ lý, trưởng phòng, giám đốc,…
E.g. Hello. Who are you?
A. The new staff
B. Fine, thank you
C. I’m thirsty

c. Where:Khi gặp câu hỏi “where” thì 99% câu trả lời sẽ có giới từ chỉ nơi chốn. Vì vậy, bạn cần phải nắm rõ cấu trúc này.
+ In + không gian, địa điểm: in the cinema, in the library
+ On + bề mặt: On the desk, On the first floor, …
+At + địa điểm cụ thể: At 5 Cao Thang Street, at the meeting, …
+Next to + N: Next to the girl (kế bên cô gái)
+Between A and B: Between the cafes and bookstore.
Eg: Where is conference room 102?
A. I’ll be there soon
B. There is a bookstore
C. It’s at the end of the hall

+In front of: In front of my house
Behind: Behind that table
Under: Under the chair
Opposite: đối diện
d. When
Đối với câu hỏi “when” thì câu trả lời thường là mệnh đề chỉ thời gian (not until, as soon as, before, after…) hoặc giới từ chỉ thời gian (in, on, at).
E.g. When are you intending to go to holiday?
A. In July
B. It’s near a park
C. For five days

Note: Thời gian của câu trả lời phải khớp với thì của câu hỏi ( hiện tại, quá khứ, tương lai )
e. Why
Đối với câu hỏi “why” thì câu trả lời thường bắt đầu bằng “because/ because of/ as/ since/ due to/ thank to”.
Tuy nhiên, một số câu trả lời không có “because” thì ta vẫn có thể chọn nếu nghĩa của câu hợp lý.

E.g: Why are you travelling to California?
A. For a week
B. I’m intending to go there
C. To visit my friends

f. How
+ How: Câu trả lời dùng tính từ
E.g: How is he?
A. He is tall but fat
B. He is 35 years old
C. She is beautiful
+How many/ How much: Hỏi về giá nên câu trả lời là số lượng hoặc giá tiền
E.g: 4 books, 20 dollars

+How often: Hỏi về tần suất nên câu trả lời là số lần hoặc độ thường xuyên
E.g: Three times a week, always/ usually/ often/ sometimes/ …

+How long: Hỏi bao lâu nên câu trả lời là một khoảng thời gian.
E.g. for 2 weeks,…

+ How far:
Note: Một số từ có thể thay thế Wh – question trong TOEIC listening part 2: What place = Where, What day = When, What for = Why, What way = How
g) Ngoài ra có những câu hỏi có từ để hỏi như : Which, To whom, whose
4 .Tránh bẫy những từ phát âm giống nhau nhưng khác nghĩa
Từ có phát âm giống nhau nhưng lại khác về mặt nghĩa cũng là một “bẫy” mà các bạn hay gặp khi làm bài thi TOEIC part 2 listening.
E.g. Do you like flowers?
A. Yes, I need more flour
B. Yes, I love roses
C. Sure, I will
have a shower
Trong câu trên, nếu bạn nghe không kỹ nội dung của câu hỏi thì khả năng cao là bạn sẽ bị nhầm lẫn giữa 2 từ “flower và flour, shower” rất dễ bị nhầm lẫn là 1 từ với nhau.
Bài viết trên là một số mẹo thi TOEIC Listening Part 2 cực kì quan trọng và hữu ích giúp bạn có thêm kinh nghiệm làm bài đạt hiệu cao.
(nguồn tham khảo tienganhthayquy.com)

© Bản quyền 2017 thuộc về Trường Đại Học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
Online: 223 Tổng truy cập: 29.328.679