TÓM TẮT ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
2. Mã trường: CCM
3. Địa chỉ trụ sở chính: Lệ Chi- huyện Gia Lâm- Thành phố Hà Nội
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử : hict.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/tshict
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 02436922552; 0917966488; 0915001951
II. Tuyển sinh chính quy đại học
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước
1.3. Phương thức tuyển sinh
1.3.1. Xét tuyển
a. Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo
b. Hình thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của các môn trong tổ hợp xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm thi của các bài thi/môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên theo quy định và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét tuyển điểm từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT
Trong đó:
+ DM1: Điểm thi TNTHPT bài thi/môn thi thứ nhất
+ DM2: Điểm thi TNTHPT bài thi/môn thi thứ hai
+ DM3: Điểm thi TNTHPT bài thi/môn thi thứ ba
+ UT là điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông để tuyển sinh.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập theo học bạ THPT, dựa vào điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc điểm tổng kết năm học lớp 12 của các môn theo tổ hợp xét tuyển.
+ Với phương án xét tuyển dựa vào điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 lớp 12.
Điểm xét tuyển được tính là tổng điểm bình quân các môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên theo quy định. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét tuyển điểm từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT
Trong đó:
+ DM1 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn thứ nhất
+ DM2 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn thứ hai
+ DM3 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn thứ ba
+ UT là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Với phương án xét tuyển dựa vào điểm tổng kết lớp 12
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên theo quy định. Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét tuyển điểm từ cao xuống thấp.
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DM3 + UT
Trong đó:
+ DM1 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ nhất
+ DM2 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ hai
+ DM3 là điểm tổng kết năm học lớp 12 môn thứ ba
+ UT là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 3: Xét tuyển điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐGNL)
Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm ĐGNL quy theo thang điểm 30 + UT
Trong đó,
+ Điểm đánh giá năng lực (thang điểm 150) được quy về thang điểm 30, tính theo công thức:
Điểm ĐGNL (quy theo thang điểm 30) = (30/150)* Điểm ĐGNL (thang điểm 150)
+ UT là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo phương án riêng
Đối tượng tuyển thẳng: Thí sinh đạt một trong những điều kiện sau:
+ Có kết quả học tập năm lớp 11 đạt loại giỏi trở lên.
+ Có kết quả học tập học kỳ 2 năm lớp 11 và học kì 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên.
+ Có kết quả học tập năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên.
+ Có chứng chỉ TOEIC hoặc TOEFL quốc tế đạt 450 trở lên; hoặc IELTS quốc tế từ 4.5 trở lên và tương đương.
1.3.2. Xét tuyển kết hợp với thi tuyển năng khiếu
a. Phạm vi áp dụng: Ngành Thiết kế thời trang
b. Hình thức tuyển sinh
- Phương thức 5: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm thi năng khiếu được tổ chức tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
+ Đối với các môn văn hóa: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Các môn văn hóa trong tổ hợp để xét tuyển gồm: Toán, Vật lý và Ngữ văn.
+ Đối với các môn năng khiếu: Trường tổ chức thi năng khiếu đối với thí sinh đăng ký tổ hợp có môn thi năng khiếu (V00, V01, H00) để xét tuyển.
Các môn năng khiếu sử dụng để xét tuyển gồm: Vẽ Mỹ thuật, Bố cục màu.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm môn năng khiếu (không nhân hệ số), cộng với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và cộng điểm ưu tiên theo quy định. Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
- Tổ hợp V00 và V01:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DNK + UT
Trong đó:
+ DM1 là điểm thi tốt nghiệp THPT môn Toán
+ DM2 là điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn (V01)/ Vật lý (V00)
+ DNK là điểm thi năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
+ UT là điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ hợp H00:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DNK1 + DNK2 + UT
Trong đó:
+ DM1 là điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn
+ DNK1 là điểm thi năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
+ DNK2 là điểm thi năng khiếu môn Bố cục màu tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
+ UT là điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 6: Xét kết quả học tập THPT của các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm thi năng khiếu được tổ chức tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
+ Đối với các môn văn hóa: Sử dụng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc điểm tổng kết năm học lớp 12 trong học bạ THPT của môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển. Các môn văn hóa trong tổ hợp để xét tuyển gồm: Toán, Vật lý, Ngữ văn.
+ Đối với các môn năng khiếu: Trường tổ chức thi năng khiếu đối với thí sinh đăng ký tổ hợp có môn thi năng khiếu (V00, V01, H00) để xét tuyển.
Các môn năng khiếu sử dụng để xét tuyển gồm: Vẽ Mỹ thuật, Bố cục màu.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm môn năng khiếu (không nhân hệ số), cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc điểm tổng kết năm học lớp 12 của môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng điểm ưu tiên theo quy định. Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
- Tổ hợp V00 và V01:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DM2 + DNK + UT
Trong đó:
+ DM1 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn Toán HOẶC điểm tổng kết năm học lớp 12 môn Toán
+ DM2 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn Ngữ văn (V01)/ Vật lý (V00) HOẶC điểm tổng kết năm học lớp 12 môn Ngữ văn (V01)/ Vật lý (V00)
+ DNK là điểm thi năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
+ UT là điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ hợp H00:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = DM1 + DNK1 + DNK2 + UT
Trong đó:
+ DM1 là trung bình cộng điểm tổng kết năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 môn Ngữ văn HOẶC điểm tổng kết năm học lớp 12 môn Ngữ văn
+ DNK1 là điểm thi năng khiếu môn Vẽ mỹ thuật tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
+ DNK2 là điểm thi năng khiếu môn Bố cục màu tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
+ UT là điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu đại học chính quy là 1160 được phân bổ cho 6 phương thức xét tuyển, trong đó:
- Chỉ tiêu phương thức 2, phương thức 4, phương thức 5, phương thức 6 chiếm từ 50-70%;
- Chỉ tiêu phương thức 1, phương thức 3 chiếm từ 30-50%.
Trong trường hợp số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển không đạt chỉ tiêu của một phương thức, số chỉ tiêu còn lại của phương thức đó được chuyển sang phương thức cho phương thức xét tuyển khác.
Cụ thể:
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển |
Tên ngành/ nhóm ngành xét tuyển |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển[1] 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1. |
Đại học |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
200 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT |
84 |
D01 |
|
H00 |
|
V00 |
|
V01 |
|
303 |
Xét tuyển thẳng theo phương án riêng |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
405 |
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
406 |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
- |
|
H00 |
|
V00 |
|
V01 |
|
100 |
Xét điểm thi TN 2022
|
36 |
D01 |
|
H00 |
|
V00 |
|
V01 |
|
402 |
Xét điểm thi đánh giá năng lực |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
2. |
Đại học |
7340115 |
Marketing |
200 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT |
35 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
303 |
Xét tuyển thẳng theo phương án riêng |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
100 |
Xét điểm thi TN 2022 |
15 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
402 |
Xét điểm thi đánh giá năng lực |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
3. |
Đại học |
7540209 |
Công nghệ may |
200 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT |
525 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
303 |
Xét tuyển thẳng theo phương án riêng |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
100 |
Xét điểm thi TN 2022 |
225 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
402 |
Xét điểm thi đánh giá năng lực |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
4. |
Đại học |
7540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
200 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT |
14 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
303 |
Xét tuyển thẳng theo phương án riêng |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
100 |
Xét điểm thi TN 2022 |
6 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
402 |
Xét điểm thi đánh giá năng lực
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
5. |
Đại học |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
200 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT
|
84 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
303 |
Xét tuyển thẳng theo phương án riêng
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
100 |
Xét điểm thi TN 2022
|
36 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
402 |
Xét điểm thi đánh giá năng lực |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
6. |
Đại học |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
200 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT
|
21 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
303 |
Xét tuyển thẳng theo phương án riêng |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
100 |
Xét điểm thi TN 2022
|
9 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
402 |
Xét điểm thi đánh giá năng lực |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
7. |
Đại học |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
200 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT |
21 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
303 |
Xét tuyển thẳng theo phương án riêng |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
100 |
Xét điểm thi TN 2022 |
9 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
402 |
Xét điểm thi đánh giá năng lực
|
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
8. |
Đại học |
7340301 |
Kế toán |
200 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT |
28 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
303 |
Xét tuyển thẳng theo phương án riêng |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
100 |
Xét điểm thi TN 2022 |
12 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
402 |
Xét điểm thi đánh giá năng lực |
- |
|
- |
|
- |
|
- |
|
1.5. Ngưỡng đầu vào
- Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi TNTHPT năm 2022.
+ Điểm nhận đăng ký xét tuyển: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng.
- Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đăng ký tính cả điểm ưu tiên đạt 18 điểm trở lên.
- Phương thức xét tuyển bằng điểm bài thi đánh giá năng lực năm 2022 (thang điểm 150):
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Tổng điểm thi >=70 điểm
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường:
a) Thông tin chung về Trường
- Tên trường: trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội
- Mã trường: CCM
- Website: hict.edu.vn
- Email: tuyensinhdetmay@hict.edu.vn; http://www.facebook.com/tshict
- Điện thoại: 024.36922552; 0917966488
b) Mã ngành, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Mã phương thức xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Công nghệ May
(Đào tạo các chuyên ngành: Thiết kế mẫu công nghiệp; Thiết kế công nghệ; Quản lý chất lượng; Quản lý sản xuất)
|
7540209
|
100, 200, 303, 402 |
A00; A01; B00; D01 |
2 |
Công nghệ Sợi, Dệt
(Đào tạo các chuyên ngành: Công nghệ Sợi; Công nghệ Dệt thoi; Công nghệ dệt kim)
|
7540202
|
100, 200, 303, 402 |
A00; A01; B00; D01 |
3 |
Quản lý công nghiệp
(Đào tạo các chuyên ngành: Quản lý công nghiệp dệt may; Quản lý đơn hàng dệt may) |
7510601 |
100, 200, 303, 402 |
A00; A01; B00; D01 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
(Đào tạo các chuyên ngành: Quản lý và bảo trì thiết bị may; Công nghệ kỹ thuật cơ khí) |
7510201 |
100, 200, 303, 402 |
A00; A01; B00; D01 |
5 |
Marketing
(Đào tạo chuyên ngành Marketing thời trang) |
7340115 |
100, 200, 303, 402 |
A00; A01; B00; D01 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
(Đào tạo các chuyên ngành: Cơ điện tử trong thiết bị dệt, may; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử) |
7510301 |
100, 200, 303, 402 |
A00; A01; B00; D01 |
7 |
Kế toán
(Đào tạo các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kế toán hành chính sự nghiệp; Kiểm toán) |
7340301 |
100, 200, 303, 402 |
A00; A01; B00; D01 |
8 |
Thiết kế thời trang
(Đào tạo các chuyên ngành: Thiết kế hình ảnh; Thiết kế kỹ thuật) |
7210404 |
100, 200, 303, 402, 405, 406 |
D01, V00, V01, H00 |
Mã phương thức xét tuyển
TT |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
1 |
100 |
Xét điểm thi TN THPT 2022 |
2 |
200 |
Xét tuyển kết quả học tập THPT |
3 |
303 |
Xét tuyển thẳng theo phương án riêng |
4 |
402 |
Xét điểm thi đánh giá năng lực |
5 |
405 |
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
6 |
406 |
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển
TT |
Tổ hợp |
Môn 1 |
Môn 2 |
Môn 3 |
1 |
A00 |
Toán |
Vật lý |
Hóa học |
2 |
A01 |
Toán |
Vật lý |
Tiếng Anh |
3 |
D01 |
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
4 |
B00 |
Toán |
Hóa học |
Sinh học |
5 |
V00 |
Toán |
Vật lý |
Vẽ mỹ thuật |
6 |
V01 |
Toán |
Ngữ văn |
Vẽ mỹ thuật |
7 |
H00 |
Ngữ văn |
Vẽ mỹ thuật |
Bố cục màu |
c) Số nguyện vọng thí sinh
+ Thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT, điểm thi ĐGNL để xét tuyển sớm hoặc xét tuyển ở các đợt bổ sung: Được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng và sắp xếp thứ tự ưu tiên nguyện vọng theo nguyên tắc nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo phương án riêng ở đợt xét tuyển sớm hoặc xét ở các đợt bổ sung: Chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng 01 ngành của trường.
+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thực hiện theo quy định của BGDĐT.
d) Thực hiện xét tuyển
* Nhà trường tổ chức xét tuyển nhiều đợt cho đến khi đủ chỉ tiêu.
* Nguyên tắc xét tuyển:
- Với phương thức xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT, xét điểm kết quả học tập THPT, xét điểm thi ĐGNL
+ Điểm xét tuyển được xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Trong các đợt xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi/kết quả điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển trong học bạ THPT không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Điểm trúng tuyển đợt sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt liền kề trước đó.
+ Giữa các tổ hợp không có sự chênh lệch về điểm xét tuyển, không sử dụng tiêu chí phụ trong quá trình xét tuyển.
- Với phương thức xét tuyển thẳng theo phương án riêng: Nhà trường xét tuyển thẳng theo phương án riêng đối với những đối tượng xét tuyển thẳng quy định tại mục 1.3.1, phương thức 4.
1.7. Tổ chức tuyển sinh
1.7.1. Thời gian đăng ký xét tuyển /thi tuyển năng khiếu
a) Thời gian đăng ký xét tuyển
TT |
Đợt đăng ký xét tuyển |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
Xét tuyển sớm (đợt 1) |
Từ 01/3 đến hết 31/5/2022 |
Xét theo phương thức 200, 303, 402, 406 |
2 |
Xét tuyển sớm (đợt 2) |
Từ 01/6 đến hết 30/6/2022 |
Xét theo phương thức 200, 303, 402, 406 |
3 |
Xét tuyển sớm (đợt 3) |
Từ 01/7 đến hết 20/7/2022 |
Xét theo phương thức 200, 303, 402, 406 |
4 |
Xét tuyển chung theo quy định của BGDĐT |
Từ 22/7-20/8/2022 |
Xét theo phương thức 100, 200, 303, 402, 405, 406 |
5 |
Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có) |
Theo thông báo của trường |
|
b) Thời gian đăng ký thi tuyển, tổ chức thi tuyển năng khiếu
- Thí sinh nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển môn năng khiếu - ngành Thiết kế thời trang: Từ 01/3 đến 10/7/2022
Ngày |
Buổi |
Nội dung |
Ngày 15/7/2022 |
Sáng |
Làm thủ tục dự thi |
Chiều |
Thi môn năng khiếu 1 (Vẽ mỹ thuật) |
Ngày 16/7/2022 |
Sáng |
Thi môn năng khiếu 2 (Bố cục màu) |
Chiều |
Dự phòng |
Thông tin tuyển sinh và kỳ thi tuyển năng khiếu của Trường được cập nhật liên tục trên các kênh thông tin:
- Website: hict.edu.vn
- Fanpage tuyển sinh: http://www.facebook.com/tshict
1.7.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển/thi tuyển
a) Hồ sơ xét tuyển theo học bạ THPT
Hồ sơ theo mẫu của trường hoặc mẫu hồ sơ xin việc gồm:
+ Bản sao học bạ THPT (Photo công chứng);
+ Bản sao Giấy khai sinh;
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (Photo công chứng);
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (tại website: hict.edu.vn);
+ Giấy xác nhận ưu tiên (nếu có);
+ Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp các năm trước hoặc Chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022 (Photo công chứng)
+ Lệ phí xét tuyển 30.000đ/hồ sơ
b) Hồ sơ xét tuyển thẳng theo phương án riêng
Hồ sơ theo mẫu của trường hoặc mẫu hồ sơ xin việc gồm:
+ Bản sao học bạ THPT (Photo công chứng);
+ Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp các năm trước hoặc Chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022 (Photo công chứng)
+ Bản sao khai sinh;
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (Photo công chứng);
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Trường (tại website: hict.edu.vn);
Riêng thí sinh xét tuyển thẳng theo chứng chỉ Tiếng Anh phải nộp thêm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (Photo công chứng).
+ Lệ phí xét tuyển 30.000đ/hồ sơ
c) Hồ sơ xét theo điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN
Hồ sơ theo mẫu của trường hoặc mẫu hồ sơ xin việc gồm:
+ Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN (Photo công chứng);
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (Photo công chứng);
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường ( tại website: hict.edu.vn );
+ Lệ phí xét tuyển 30.000đ/hồ sơ
d) Hồ sơ đăng ký thi tuyển môn năng khiếu
- Trường hợp sử dụng phương thức xét kết quả học tập THPT kết hợp với thi tuyển
Theo hồ sơ được quy định tại mục a, kèm theo đó là:
+ 02 ảnh cỡ 4x6 cm chụp trong vòng 6 tháng.
+ Lệ phí dự thi năng khiếu 300.000đ/hồ sơ
- Trường hợp sử dụng phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với thi tuyển, hồ sơ gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (tại website: hict.edu.vn );
+ 02 ảnh cỡ 4x6 cm chụp trong vòng 6 tháng.
+ Lệ phí dự thi năng khiếu 300.000đ/hồ sơ
1.7.3. Cách thức đăng ký.
- Theo phương thức sử dụng kết quả học tập THPT. Thí sinh có thể đăng ký theo 1 trong 3 cách
+ Cách 1. Đăng ký trực tuyến tại: http://hict.edu.vn/dang-ky-tuyen-sinh.htm
+ Cách 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Tuyển sinh và Truyền thông, trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
+ Cách 3. Chuyển phát nhanh hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: phòng Tuyển sinh và Truyền thông, trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội, xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
- Theo phương thức xét tuyển thẳng/điểm thi ĐGNL. Thí sinh có thể đăng ký theo 1 trong 2 cách
+ Cách 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Tuyển sinh và Truyền thông, trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
+ Cách 2. Chuyển phát nhanh hồ sơ qua bưu điện theo địa chỉ: phòng Tuyển sinh và Truyền thông, trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội, xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
- Theo kết quả thi TNTHPT: Thực hiện quy định của BGDĐT
1.8. Chính sách ưu tiên:
1.8.1.Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trường không tổ chức xét tuyển thẳng với các đối tượng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2022.
1.8.2.Ưu tiên xét tuyển cho các đối tượng không dùng quyền xét tuyển thẳng
Các đối tượng xét tuyển thẳng được quy định trong trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2022 không được hưởng ưu tiên khi xét tuyển vào Trường.
1.8.3. Điểm ưu tiên xét tuyển theo khu vực và đối tượng: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
+ Lệ phí xét tuyển theo kết quả thi TNTHPT theo quy định của BGDĐT: 20.000 đ/ 1 nguyện vọng
+ Lệ phí xét tuyển theo kết quả học tập THPT/xét tuyển thẳng/xét điểm thi ĐGNL: 30.0000/ 1 thí sinh (tính theo đợt)
+ Lệ phí thi tuyển năng khiếu: 300.000 đ/1 thí sinh
Thí sinh có thể nộp theo 1 trong 02 cách sau:
-Cách 1. Nộp trực tiếp tại phòng Tuyển sinh và Truyền thông, Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội.
Cách 2. Chuyển khoản cho Trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội (STK: 15110000069995, Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô (BIDV).
Thí sinh khi chuyển khoản lệ phí cần ghi rõ nội dung chuyển tiền theo cấu trúc:
+ Họ và tên – Số CMND/CCCD – Số điện thoại – Lệ phí xét tuyển (nếu nộp lệ phí xét tuyển)
+ Họ và tên – Số CMND/CCCD – Số điện thoại – Lệ phí thi tuyển (nếu nộp lệ phí thi tuyển năng khiếu)
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
- Học phí dự kiến: Từ 15.910.000 VNĐ/năm - 17.522.500 VNĐ/năm
- Lộ trình tăng học phí: Trường có lộ trình tăng học phí từng năm. Học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
TT |
Đợt tuyển sinh |
Thời gian |
|
1 |
Đợt 1 |
Từ 01/3 đến hết 20/8/2022 |
|
2 |
Đợt bổ sung (nếu có) |
Theo thông báo của Trường |
|
Chi tiết đề án: tại đây
[1] Tổ hợp xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT, kết quả học tập cấp THPT hoặc các thông tin khác do trường tự khai báo