Tác giả: ThS. Bùi Thị Oánh
Đơn vị: Công nghệ dệt may
1. Giới thiệu chung
Phần mềm Gerber là một trong những phần mềm được rất nhiều các công ty áp dụng và được giảng dạy trong các trường đại học trong đó có trường Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội. Hầu hết các phương pháp giác sơ đồ tự động trên các phần mềm như AccuMark, Lectra, Optitex… được sử dụng nhiều trong ngành sản xuất may công nghiệp nhờ vào khả năng tối ưu hóa quá trình thiết kế, giác vải và tiết kiệm nguyên liệu. Trên thực tế có rất nhiều phương pháp giác sơ đồ tự động trên phần mềm Gerber như giác bán tự động, giác tự động, giác tự động nhóm mẫu, cụm mẫu ngang, dọc sơ đồ… mỗi phương pháp có những ưu điểm và ứng dụng khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của sản phẩm. Các phương pháp này có thể kết hợp với nhau giúp tối ưu hóa quá trình giác sơ đồ tự động trên phần mềm trong sản xuất may công nghiệp. Chúng không chỉ giúp tiết kiệm nguyên liệu và thời gian mà còn tăng cường độ chính xác và linh hoạt trong việc điều chỉnh sơ đồ cắt.
Hiện tại trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà nội cũng đang giảng dạy giác sơ đồ thủ công cũng như giác sơ đồ trên phần mềm Gerber tuy nhiên các tài liệu này mới chỉ dừng ở giảng dạy các phương pháp giác sơ đồ vải trơn, tuyết, hoa văn, kẻ caro… mà chưa có tài liệu nào đề cập đến phương pháp giác tự động theo nhóm mẫu, cụm mẫu ngang, dọc sơ đồ... Trong bài viết này tác giả sẽ hướng dẫn các phương pháp giác tự động một cách đơn giản và dễ thực hiện nhất.
2. Một số phương pháp giác sơ đồ trên phần mềm Gerber
2.1 Giác bán tự động
Giác bán tự động là một phương pháp sử dụng phần mềm để hỗ trợ quá trình giác sơ đồ một cách tự động, nhưng vẫn cho phép người dùng điều chỉnh thủ công.
B1. Khởi động phần giác: Vào miền lưu giữ chuột trái Open With à chọn Marker Making (a) àXuất hiện giao diện sơ đồ Marker Making (b)
a. Đường dẫn lựa chọn sơ đồ b. Giao diện sơ đồ Marker Marking
|
Hình 2.1 Hiển thị khởi động giác sơ đồ Marker Making
|
B2. Cài đặt môi trường làm việc: Edit à Settings à Xuất hiện Settings (Hình 2.2). Tại Marker Display: chọn Icon Menu
chọn Piece View và chọn Icon Colors. Tại Internal đường nội vi: chọn Full ; Annotation ghi chú mẫu: chọn Full - Save - OK
Hình 2.2. Cài đặt môi trường làm việc
|
B3. Giác sơ đồ
Bấm trái chuột vào chi tiết định dùng để giác, chi tiết đó sẽ dính theo sự di chuyển của chuột, đưa chi tiết vào gần vị trí muốn giác trong sơ đồ, sau đó nhả trái chuột. Sơ đồ giác hoàn chỉnh (Hình 2.3)
Hình 2.3. Sơ đồ giác hoàn chỉnh
|
2.2. Giác tự động Queue Submit
B1. Khởi động: Start à All Programs à Gerber Technology à UtraQueue à Queue Submit (c) à Xuất hiện giao diện AccuNest (d) (Hình 2.4)
d. Giao diện AccuNest
c. Đường dẫn khởi động AccuNest
|
Hình 2.4. Hiển thị khởi động AccuNest
|
B2. Cài đặt: Jobs à Nest….xuất hiện bảng Nest Markers à Job Options (Hình 2.5) à chọn Full à Time Limit điền thời gian giác (e). Vào Markers à ổ D à chọn miền lưu giữ à chọn sơ đồ cần giác à OK(f).
e. Cửa sổ Nest Markers f. Chọn sơ đồ cần giác
|
Hình 2.5. Cài đặt Jobs Options
|
B3. Giác sơ đồ: Bấm Run chạy tự động (Hình 2.6). Sơ đồ giác hoàn chỉnh(Hình 2.7)
Hình 2.6. Chạy giác sơ đồ tự động
Hình 2.7. Sơ đồ giác hoàn chỉnh
|
2.3 Giác sơ đồ tự động theo nhóm sử dụng lệnh Marry Create (kết hợp bán thủ công và giác tự động)
Trong ngành may mặc, việc giác sơ đồ tự động theo nhóm Marry Create dùng cho giác sơ đồ bắt sọc, hoa văn, loang màu…Giác sơ đồ theo nhóm là bước quan trọng nhằm tối ưu hoá quá trình sản xuất, giúp tiết kiệm vải và nâng cao hiệu quả làm việc
B1. Liên kết chi tiết( 2 hoặc nhiều chi tiết): Cách mở sơ đồ tương tự như Queue Submit Bấm chuột trái vào sơ đồ à Marker Making (Hình 2.8). Liên kết 2 thân trước, nẹp vào 1 cặp (chi tiết được liên kết có màu xanh than), các nhóm tiếp theo thực hiện tương tự. Tiếp theo vào Piece à Marry à Create bấm vào từng chi tiêt cần nhóm à OK
Hình 2.8. Liên kết chi tiết
B2. Cài đặt AccuNest: Job Options à Nest Type à chọn Finish marker (Hình 2.9)
Hình 2.9. Chọn chế độ Finish marker
B3. Giác tự động: Lựa chọn sơ đồ tương tự Queue Submit (Hình 2.5). Sơ đồ giác hoàn thiện (Hình 2.10)
Hình 2.10. Sơ đồ giác hoàn thiện
2.3. Giác sơ đồ cụm Placement Groups
Chế độ giác cụm tự động Placement Groups trên Gerber Accunest là chế độ giác tự động theo cụm ngang, phân vùng cho sơ đồ.
B1. Khởi động AccuNest: Khởi động và chọn sơ đồ tương tự Queue Submit
B2. Cài đặt cho AccuNest: Từ Nest Markers chọn Placement Group(Hình 2.11). Section nối tiếp nhau theo chiều dài sơ đồ. Shade Zones phân chia vùng theo tỉ lệ tính theo dọc biên. By Bundle phối kiện. By Size theo Size.
Hình 2.11. Đường dẫn Placement Groups
|
B3. Giác sơ đồ
B3.1. Giác cụm nối tiếp nhau Section
Hình 2.12. Chọn chế độ giác Section kiểu By Bundle
|
* Theo By Bundle phối kiện: Job Options à Placement Groups à chọn Section à chọn By Bundle (Hình 2.12 ). Markers chọn sơ đồ (g) à xác nhận chế độ OK (h). Sơ đồ giác hoàn chỉnh(Hình 2.14)
h. Xác nhận chế độ giác g. Chọn sơ đồ giác
|
Hình 2.13 Lựa chọn sơ đồ và xác nhận chế độ giác
|
Hình 2.14 Sơ đồ giác Section kiểu By Bundle
* Theo By Size : Đường dẫn chọn By Size tương tự By Bundle chỉ khác chọn By Size và xác nhận giác (Hình 2..15). Sơ đồ giác hoàn thiện(Hình 2.16)
j. Chọn chế độ By Size k. Xác nhận kiểu giác
|
Hình 2.15 Lựa chọn chế độ giác Section kiểu By Size
Hình 2.16 Sơ đồ giác Section kiểu By Size
|
B3.2. Giác cụm dọc Shade Zones
* Theo By Bundle phối kiện: Đường dẫn tương tự Section chỉ khác ở chọn Shade Zones à chọn By Bundle (l) à chọn sơ đồ tương tự như Section (g)à xác nhận kiểu giác OK (m). Sơ đồ giác hoàn chỉnh (Hình 2.18)
m. Xác nhận chế độ l. Chọn chế độ giác By Bundle
|
Hình 2.17 Lựa chọn chế độ giác Shade Zones kiểu By Bundle
|
Hình 2.18 Sơ đồ giác Shade Zones kiểu By Bundle
* Theo By Size: Đường dẫn chọn By Size tương tự By Bundle chỉ khác chọn By Size và OK (Hình 2.19). Sơ đồ giác theo chế độ By Size (Hình 2.20)
n. Chọn chế độ giác By Size o. Xác nhận chế độ
|
Hình 2.19 Lựa chọn chế độ giác Shade Zones kiểu By Size
|
Hình 2.20 Sơ đồ giác Shade Zones kiểu By Size
3. Một số ưu nhược điểm của phương pháp giác sơ đồ tự động
Phần mềm Gerber là một công cụ phổ biến trong ngành công nghiệp may mặc, giúp tạo ra các bản vẽ kỹ thuật một cách chính xác và tối ưu hóa việc trải, cắt vải. Dưới đây là các ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp giác sơ đồ tự động trong sản xuất may mặc
3.1. Giác tự động
* Ưu điểm
- Tiết kiệm thời gian: Nhân viên chỉ cần cài đặt các thời gian và phần mềm sẽ tự động tối ưu hóa và tạo ra sơ đồ cắt một cách nhanh chóng;
- Tiết kiệm nguyên liệu: phần mềm có khả năng tính toán và sắp xếp các chi tiết trên sơ đồ một cách hiệu quả, giúp giảm thiểu việc lãng phí nguyên liệu. Thời gian càng dài thì tối ưu hoá nguyên liệu ;
- Đảm bảo tính chính xác cao: giác sơ đồ tự động giảm thiểu sai sót do yếu tố con người, giúp tạo ra sơ đồ chính xác và dễ dàng kiểm tra lại khi cần thiết.
* Nhược điểm
- Phụ thuộc vào con người: lập các bảng tác nghiệp và cài đặt một số yêu cầu trước khi giác vẫn cần đến sự can thiệp của con người. Sau khi "giác tự động" xong người kỹ thuật vẫn phải kiểm tra lại bằng mắt hoặc các công cụ hỗ trợ và điều chỉnh thủ công nếu có lỗi;
- Yêu cầu kỹ năng, hiểu biết: nếu người dùng không hiểu rõ về phần mềm và các chức năng của lệnh, họ có thể không tận dụng hết được khả năng tối ưu hóa của phần mềm.
3.2 Giác sơ đồ tự động theo nhóm sử dụng lệnh Marry Create
* Ưu điểm
- Tiết kiệm nguyên liệu: nhờ tính năng nhóm các chi tiết có cùng tính chất lại với nhau để sắp xếp hiệu quả hơn trên sơ đồ giúp giảm thiểu lãng phí nguyên liệu;
- Giảm thiểu sai sót: khi các mẫu cắt được nhóm và sắp xếp tự động, khả năng mắc lỗi trong quá trình lập sơ đồ cắt giảm đi rất nhiều, đồng thời đảm bảo chính xác hơn trong việc sử dụng vật liệu.
* Nhược điểm
- Phụ thuộc vào con người: Sau khi "giác tự động" xong người kỹ thuật vẫn phải kiểm tra lại bằng mắt hoặc các công cụ hỗ trợ và điều chỉnh thủ công nếu có lỗi;
- Hạn chế xử lý các loại vải đặc biệt: các loại vải có tính chất đặc biệt (ví dụ: vải co giãn, vải có hoa văn phức tạp, hoặc vải dễ bị hư hỏng) có thể không được xử lý dẫn đến lãng phí hoặc hư hỏng.
3.3 Giác sơ đồ cụm Placement Groups
3.3.1 Giác cụm nối tiếp nhau Section
a. Theo By Bundle phối kiện
* Ưu điểm
- Tiết kiệm thời gian cắt và phân loại: sau khi cắt xong có thể gom chính xác các chi tiết theo từng phối kiện (bundle), giảm công đoạn phân loại sau cắt;
- Giảm sai sót trong may mặc và đóng gói: mỗi bundle được định danh rõ ràng → giảm nhầm lẫn giữa các loại vải hay màu → tránh sai sót trong lắp ráp.
* Nhược điểm
- Không tối ưu nguyên liệu: vì giác theo từng phối kiện (bundle) → khó tận dụng tối đa mặt vải → hao hụt nguyên liệu;
- Mất nhiều thời gian khi chuẩn bị sơ đồ: phải tạo nhiều sơ đồ (section) nhỏ → thao tác nhiều lần hơn so với tạo một sơ đồ tổng hợp → tốn thời gian chuẩn bị;
- Phụ thuộc vào con người: sau khi "giác tự động" xong người kỹ thuật vẫn phải kiểm tra lại bằng mắt hoặc các công cụ hỗ trợ và điều chỉnh thủ công nếu có lỗi.
b. Theo By Size
* Ưu điểm
- Dễ kiểm soát số lượng theo size: mỗi section là 1 size → giúp kiểm soát chính xác số lượng size khi cắt, không bị nhầm lẫn giữa các size khác nhau;
- Hạn chế lỗi phối nhầm size trong may hoặc đóng gói: việc tách size rõ ràng từ khâu giác → giúp tránh việc phối nhầm chi tiết giữa size S, M, L.
* Nhược điểm
- Không tối ưu nguyên liệu: vì chỉ giác 1 size trên 1 section → không thể tận dụng những khoảng hở → hao hụt nguyên liệu nhiều;
- Tốn thời gian và công sức tạo sơ đồ: phải tạo nhiều section → mỗi size là một cụm → nhiều thao tác hơn → mất thời gian chuẩn bị và ra lệnh giác;
- Phụ thuộc vào con người: sau khi "giác tự động" xong người kỹ thuật vẫn phải kiểm tra lại bằng mắt hoặc các công cụ hỗ trợ và điều chỉnh thủ công nếu có lỗi.
3.4.2 Giác cụm dọc Shade Zones
a. Theo By Bundle phối kiện
* Ưu điểm
- Dễ kiểm soát số lượng theo size: mỗi 1 size theo chiều dọc sơ đồ → giúp kiểm soát chính xác số lượng size khi cắt, không bị nhầm lẫn giữa các size khác nhau;
- Kiểm soát màu sắc: hạn chế tình trạng lệch màu giữa các chi tiết của cùng một sản phẩm (đặc biệt với các loại vải dễ bị biến thiên màu như denim, jersey...).
* Nhược điểm
- Không tối ưu nguyên liệu: vì bị ràng buộc chia cụm theo chiều dọc nên khả năng lấp đầy các khoảng trống trên sơ đồ bị hạn chế;
- Tăng chiều dài sơ đồ: có thể làm sơ đồ kéo dài hơn mức tối ưu vì phải giữ không gian tách giữa các cụm dọc biên;
- Yêu cầu kỹ năng sử dụng lệnh: người dùng phải biết cách thiết lập đúng các tham số trong AccuMark như Shade Zones nếu không sẽ dễ bị lỗi giác hoặc giác không đúng yêu cầu;
- Phụ thuộc vào con người: sau khi "giác tự động" xong người kỹ thuật vẫn phải kiểm tra lại bằng mắt hoặc các công cụ hỗ trợ và điều chỉnh thủ công nếu có lỗi.
b. Theo By Size
* Ưu điểm
- Dễ kiểm soát số lượng và chủng loại size: việc chia cụm theo size giúp dễ kiểm tra số lượng từng size được giác trên sơ đồ, giảm sai sót;
- Dễ dàng phân loại size sau khi cắt: sau khi cắt xong, có thể dễ dàng gom chi tiết theo từng size để chuyển qua tổ may không bị lẫn lộn;
- Thích hợp cho đơn hàng nhiều size: với những đơn hàng có yêu cầu rõ ràng số lượng từng size (S, M, L, XL...), cách giác theo cụm dọc rất phù hợp để kiểm soát và đảm bảo đủ hàng.
* Nhược điểm
- Không tối ưu nguyên liệu: giới hạn việc tự do sắp xếp chi tiết → không lấp được các khoảng trống tối ưu → giảm % sử dụng nguyên liệu;
- Chiều dài sơ đồ tăng: khoảng cách giữa các size được phân chia theo cụm dọc sơ đồ → chiều dài sơ đồ dài hơn.
4. Kết luận
Phần mềm Gerber đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình sản xuất may công nghiệp, đặc biệt là trong việc tự động hóa quá trình giác sơ đồ. Để người học hiểu và sử dụng thành thạo các phương pháp giác sơ đồ tự động trên phần mềm Gerber, cần nhấn mạnh sự tự động hóa trong quá trình giác sơ đồ là yếu tố quan trọng giúp tối ưu hóa nguyên liệu cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời các phương pháp giác sơ đồ tự động này giúp tối ưu hóa không gian giác, giảm thiểu sai sót, đảm bảo độ chính xác cao, từ đó giảm thiểu lãng phí nguyên liệu và nâng cao hiệu quả sản xuất. Các phương pháp Marry Create, Placement Groups, và chế độ bán thủ công khi kết hợp với nhau mang lại những lợi ích vượt trội trong quá trình giác sơ đồ tự động trên phần mềm trong sản xuất may công nghiệp. Sự kết hợp này không chỉ giúp tối ưu hóa việc sử dụng nguyên liệu vải mà còn tăng cường tính linh hoạt và chính xác trong quá trình sắp xếp các chi tiết.
Hi vọng với bài viết này sẽ phần nào giúp ích cho các doanh nghiệp, giảng viên, sinh viên biết thêm về các phương pháp giác sơ đồ tự động trên phần mềm Gerber một cách đơn giản và dễ thực hiện nhất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Tài liệu Tin học ứng dụng ngành may 2, Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội (lưu hành nội bộ).
[2] Gerber Technology Introduces AccuNest Multi‑Core Automated Nesting Software (2014)
[3]https://fr.scribd.com/document/122926907/Release-Notes AccuNest?utmsource
[4]https://help.gerbertechnology.com/AccuNest/Getting_Started_with_AccuNest.htm?utm_source