Trang chủ

KHOA KINH TẾ GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO MARKETING

Ngày đăng: 12:31 - 05/12/2025 Lượt xem: 3

KHOA KINH TẾ
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO MARKETING
 
Tên chương trình (tiếng Việt):            Marketing
Tên chương trình (tiếng Anh):           Marketing
Trình độ đào tạo:                         Đại học
Mã chương trình:                        D.CCM1002
Trình độ đào tạo:                         Đại học
Ngành đào tạo (tiếng Việt):            Marketing
Ngành đào tạo (tiếng Anh):            Marketing
Mã ngành:                                   7340115
Loại hình đào tạo:                       Chính quy
Ngôn ngữ sử dụng trong CTĐT: Tiếng Việt
Tên gọi của văn bằng:                 Cử nhân
Thời điểm chỉnh sửa CTĐT: Năm 2024

1. Mục tiêu đào tạo

1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo cử nhân marketing có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức cơ sở và chuyên môn marketing vững vàng; có kỹ năng thực hiện các công việc trong lĩnh vực marketing; có năng lực định hướng, năng lực đánh giá và cải tiến chức năng marketing tại doanh nghiệp đáp ứng thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, chuyển đổi số; có khả năng khởi nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tự bổ sung kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu công việc.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

           * Kiến thức:
PO1. Vận dụng những nguyên lý, quy luật kinh tế cơ bản, kiến thức cơ bản để để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, có khả năng học tập lên trình độ cao hơn;
PO2. Vận dụng được các kiến thức chuyên ngành về marketing để triển khai và quản lý các hoạt động marketing tại doanh nghiệp;
* Kỹ năng:
PO3. Thực hành các kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá hoạt động marketing;
PO4. Vận dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin; sử dụng những thành tựu mới khi thực hiện các chức năng marketing tại doanh nghiệp trong môi trường biến động và cách mạng công nghiệp 4.0;
* Mức tự chủ và trách nhiệm
PO5. Ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có khả năng làm việc độc lập, có tư duy phản biện, tự rèn luyện đáp ứng yêu cầu của xã hội trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế.

2. Chuẩn đầu ra chương trình

Mã chuẩn đầu ra Nội dung chuẩn đầu ra Mức độ

2.1. Kiến thức

 

PLO1 Vận dụng các kiến thức giáo dục đại cương, tiếng Anh, Tin học theo chuẩn Chương trình đào tạo quốc gia để tuân thủ luật pháp, phát triển đời sống kinh tế - xã hội và có khả năng học tập lên trình độ cao hơn 3
PLO2 Có kiến thức bao quát về kinh tế và kinh doanh; vận dụng các kiến thức nền tảng về khoa học kinh tế vào phân tích, đánh giá tình hình nền kinh tế vĩ mô và thực tế quản trị kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp 3
PLO3 Hiểu rõ nguyên lý hoạt động và các chức năng về hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp; phối hợp với các bộ phận sản xuất, tài chính, nhân sự để đảm bảo mục tiêu của doanh nghiệp 3
PLO4 Vận dụng các kiến thức nền tảng cơ sở ngành marketing để nghiên cứu thị trường, xây dựng STP, phát hiện vấn đề và lập kế hoạch marketing hỗn hợp ở các doanh nghiệp 4
PLO5 Vận dụng các kiến thức ngành marketing trong việc phân tích môi trường marketing, thực hiện và kiểm soát chương trình hành động cho các marketing – mix ở các doanh nghiệp; đề xuất các giải pháp marketing phù hợp với cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 3
PLO6 Vận dụng các kiến thức chuyên sâu về marketing trong kinh doanh truyền thống và thời đại số để xây dựng các giải pháp marketing cho các doanh nghiệp 3

2.2. Kỹ năng:

 

PLO7 Kỹ năng nghiên cứu thị trường, lựa chọn và định vị được thị trường mục tiêu cho sản phẩm; 3
PLO8 Xây dựng và phát triển được thương hiệu sản phẩm; 3
PLO9 Xây dựng và tổ chức được các hoạt động bán hàng nói chung và bán hàng qua mạng 4
PLO10 Lập, triển khai và đánh giá được kế hoạch, chương trình marketing, tổ chức được các chương trình truyền thông marketing của doanh nghiệp 3
PLO11 Triển khai được kế hoạch phát triển và quản lý sản phẩm, phân phối, giá và các hoạt động quan hệ khách hàng cho hoạt động kinh doanh 3
PLO12 Kỹ năng giao tiếp, đàm phán và giải quyết các vấn đề về hoạt động marketing đáp ứng các nhu cầu trong thời kỳ hội nhập, chuyển đổi số 3
PLO13 Sử dụng và khai thác được các thông tin trên internet để quảng bá sản phẩm, soạn thảo và giao tiếp hiệu quả bằng văn bản điện tử; sử dụng được phần mềm chuyên dụng xử lý dữ liệu; Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản được quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ban hành 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin 3
PLO14 Đọc và dịch được các bài báo, thông tin, các tài liệu về xu hướng thời trang, gửi email, viết báo cáo và trao đổi các vấn đề marketing bằng tiếng Anh; Đạt chuẩn đầu ra bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo do Trường ĐHCNDMHN kiểm tra đánh giá 3

2.3. Mức tự chủ và trách nhiệm

 

PLO15 Có năng lực làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện môi trường kinh doanh thay đổi, chịu trách nhiệm đối với nhóm; 3
PLO16 Có khả năng tự định hướng, tổ chức triển khai các hoạt động marketing, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ, đưa ra kết luận chuyên môn trong lĩnh vực marketing và có thể tự khởi nghiệp; 3
PLO17 Có ý thức học tập, rèn luyện, trau dồi kiến thức để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng với thay đổi của yêu cầu công việc trong hoạt động marketing. 3
 
 

2.4. Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra với mục tiêu của chương trình

   
Mục tiêu (PO) Chuẩn đầu ra (PLO)
Kiến thức Kỹ năng Mức tự chủ và trách nhiệm
PLO1 PLO
2
PLO
3
PLO
4
PLO
5
PLO
6
PLO
7
PLO
8
PLO
9
PLO
10
PLO
11
PLO12 PLO
13
PLO
14
PLO
15
PLO
16
PLO
17
PO1 x x x                            
PO2       x x X                      
PO3             X x x x x            
PO4                       x x X      
PO5                             x x x
                                 

2.5.Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt về thời trang ở các vị trí việc làm sau:
- Chuyên viên hoặc cán bộ quản lý tại các bộ phận như:
+ Các agency, phòng Marketing;
+ Nghiên cứu và phát triển thị trường;
+ Xây dựng và phát triển thương hiệu;
+ Tổ chức quan hệ công chúng và tổ chức sự kiện;
+ Quản lý hoạt động truyền thông marketing;
+ Quản lý sản phẩm và ngành hàng;
+ Đầu tư phát triển, thử nghiệm, đánh giá sản phẩm;
+ Định giá và quản trị giá;
+ Bán hàng, quản lý cửa hàng, chăm sóc khách hàng và quản trị quan hệ khách hàng;
+ Quản lý kênh phân phối;
+ Digital marketing;
- Tự khởi sự kinh doanh trong các lĩnh vực: tư vấn và dịch vụ marketing, thương mại điện tử, truyền thông – sáng tạo nội dung, đào tạo marketing, hoặc khởi nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại.
- Giảng dạy cho các tổ chức hoặc các công ty, tổ chức, đơn vị nghiên cứu thị trường

2.6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể tiếp tục học tập nâng cao trình độ sau Đại học hoặc học tập chuyên sâu một số lĩnh vực chuyên ngành.

2.7. Các chương trình trong nước, quốc tế tham khảo:

- Trong nước
  + Chương trình đào tạo Marketing, trường Đại học Kinh tế quốc dân (NEU)
  + Chương trình đào tạo Marketing, trường Đại học Thương mại  (TMU)
- Quốc tế
  + Chương trình Đại học Marketing, Đại học HELP, Malaysia.
  + Chương trình Marketing, Đại học RMit, tại Việt Nam.

3. Thời gian đào tạo: 04 năm

4. Khối lượng kiến thức và cấu trúc của chương trình

4.1. Khối lượng kiến thức toàn khoá:

137 tín chỉ (không tính số tín chỉ của 02 học phần: Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng – An ninh).

4.2. Cấu trúc của chương trình

Khối kiến thức Số tín chỉ Ghi chú
Tổng Bắt buộc Tự chọn
1 Kiến thức giáo dục đại cương và khoa học cơ bản 38 38    
2 Kiến thức cơ sở và cốt lõi ngành 85 76 9  
 2.1 Kiến thức cơ sở ngành 27 27    
 2.2 Kiến thức cốt lõi ngành 58 49 9  
3 Thực tập và trải nghiệm 12 12    
4 Nghiên cứu khoa học 13 13    
Tổng cộng 148 139 9  
 

5. Đối tượng tuyển sinh

- Tiêu chí tuyển sinh: căn cứ theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo, đề án tuyển sinh của Trường.
- Hình thức tuyển sinh:
+ Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
+ Xét tuyển kết quả học tập theo học bạ THPT.
+ Xét tuyển điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐGNL).
+ Xét tuyển thẳng theo phương án riêng.
- Vùng tuyển sinh: cả nước
- Đối tượng tuyển sinh: đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên)  

6. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

- Quy trình, phương thức tổ chức đào tạo: đào tạo theo học chế tín chỉ theo quy định đào tạo trình độ đại học hiện hành.
- Điều kiện tốt nghiệp
+ Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
+ Tích lũy đủ số học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
+ Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;
+ Có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng - An ninh và hoàn thành học phần Giáo dục thể chất;
+ Có chứng nhận tiếng Anh theo quy định của Trường.

7. Cách thức đánh giá

7.1. Đánh giá học phần
Theo quy định đào tạo trình độ đại học của trường, sinh viên được đánh giá qua các điểm thành phần theo thang điểm 10. Số lượng điểm thành phần, phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trọng số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần. Điểm học phần được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ như sau:
- Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm: A: từ 8,5 đến 10,0; B: từ 7,0 đến 8,4; C: từ 5,5 đến 6,9; D: từ 4,0 đến 5,4.
- Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập. P: từ 5,0 trở lên. 
- Loại không đạt: F: dưới 4,0
7.2. Đánh giá kết quả học tập
- Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ hoặc sau từng năm học, dựa trên kết quả các học phần nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo.
- Điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như sau: A quy đổi thành  4; B quy đổi thành 3; C quy đổi thành 2; D quy đổi thành 1; F quy đổi thành 0.
- Điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học, điểm trung bình tích lũy được tính theo công thức sau và được làm tròn đến 1 chữ số thập phân:                      
- Trong đó:
+ A là điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy
+ ai  là điểm của học phần thứ i
+ ni  là số tín chỉ của học phần thứ i
+ n  là tổng số học phần.
- Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau: Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc; Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi; Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá; Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình; Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu; Dưới 1,0: Kém
Chi tiết tại điều 17 trong QĐ đào tạo trình độ đại học của nhà trường.

8. Nội dung chương trình

TT Mã HP Tên học phần Tín chỉ Mã học phần tiên quyết/học trước
Tổng số LT TH/TN
1   Kiến thức khoa học cơ bản và giáo dục đại cương 38 33 5 Mã học phần tiên quyết được đánh dấu sao (*)
1.1   Lý luận chính trị, pháp luật 22 19 3  
1 O.D.CT.0006.3 Triết học Mác – Lênin
Marxist - Leninist Philosophy
3 3 0 Không
2 O.D.CT.0007.2 Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Marxist -Leninist politics and economics
2 2 0 O.D.CT.0006.3*
Triết học Mác- Lênin
 
3 O.D.CT.0008.2 Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism
2 2 0 Không
4 O.D.CT.0002.2 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh’s Ideology
2 2 0 O.D.CT.0006.3*
Triết học Mác- Lênin
5 O.D.CT.0009.2 Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
The history of the Vietnamese communist party
2 2 0 O.D.CT.0002.2*
Tư tưởng Hồ Chí Minh
6 O.D.NN.0000.5 Tiếng Anh cơ bản
General English
5 4 1 Đạt tiếng Anh trình độ A1
7 O.D.TH.0401.4 Tin học đại cương
General informatics
4 2 2 Không
8 O.D.CT.0004.2 Pháp luật
Law
2 2 0 Không
1.2   Kiến thức khoa học cơ bản 5 5 0  
9 O.D.CB.0006.3 Toán cao cấp
Advanced Mathematics
3 3 0 Không
10 O.D.CB.1000.2 Toán xác suất
Theory of Probability
2 2 0 O.D.CB.0006.3*
Toán cao cấp
1.3   Giáo dục thể chất 3 1 2  
11 O.D.CT.0005.3 Giáo dục thể chất
Physical Education
3 1 2 Không
1.4   Giáo dục Quốc phòng – An ninh 8 8 0  
12 O.D.QP.0000.8 Giáo dục Quốc phòng - An ninh
National Defense and Security Education
8 8 0 Không
2   Kiến thức cơ sở và cốt lõi ngành
Basic Professional Knowledge and core knowledge
85 61 24  
2.1   Kiến thức cơ sở ngành
Basic Professional Knowledge
27 22 5  
13 O.D.QT.1000.3 Kinh tế vi mô
Microeconomics
3 2 1 Không
14 O.D.QT.1001.2 Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics
2 2 0 O.D.QT.1000.3
Kinh tế vi mô
15 O.D.QT.0400.3 Quản trị học
Principles of management
3 3 0 Không
16 O.D.KT.0403.3 Nguyên lý kế toán
Accounting Principles
3 2 1 Không
17 O.D.CB.0410.2 Kinh tế lượng
Econometrics
2 2 0 O.D.CB.1000.2*
Toán xác suất
18 O.D.QT.1002.3 Marketing căn bản
Principles of Marketing
3 2 1 O.D.QT.1000.3
Kinh tế vi mô
19 O.D.QT.1007.4 Thống kê và ứng dụng xác suất trong kinh doanh
Statistics and probability in business
4 3 1 O.D.CB.1000.2*
Toán xác suất
20 O.D.CT.1000.3 Pháp luật kinh tế
Economic laws
3 2 1 O.D.CT.0004.2*
Pháp luật
21 O.D.T1.1001.2 Lịch sử thời trang
History of Fashion
2 2 0 Không
22 O.D.QT.1009.2 Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp
Coporate Culture and Ethics
2 2 0 O.D.QT.1005.3
Hành vi người tiêu dùng
2.2   Kiến thức cốt lõi ngành
Core knowledge
58 39 19  
3.2.1   Kiến thức bắt buộc
Compulsory modules
49 33 16  
23 O.D.QT.1006.3 Nghiên cứu marketing
Marketing Research
3 2 1 O.D.QT.1002.3
Marketing căn bản
24 O.D.QT.1005.3 Hành vi người tiêu dùng
Consumer Behavior
3 2 1 O.D.QT.1002.3
Marketing căn bản
25 O.D.QT.1025.3 Quản trị Marketing
Marketing management
3 2 1 O.D.QT.1002.3*
Marketing căn bản
26 O.D.QT.1015.2 Quản trị giá trong doanh nghiệp
Price Management in enterprises
2 1 1 O.D.QT.1025.3
Quản trị marketing
27 O.D.QT.1016.3 Quản trị kênh phân phối
Channels Management
3 2 1 O.D.QT.1025.3
Quản trị marketing
28 O.D.KT.1002.3 Digital marketing 3 2 1 O.D.QT.1025.3
Quản trị marketing
29 O.D.QT.1018.3 Truyền thông Marketing tích hợp
Integrated Maketing Communications
3 2 1 O.D.QT.1025.3
Quản trị marketing
30 O.D.QT.1020.3 Marketing quốc tế
International Marketing
3 2 1 O.D.QT.1002.3
Marketing căn bản
31 O.D.QT.1012.2 Quản trị sản phẩm
Product Management
2 1 1 O.D.QT.1025.3
Quản trị marketing
32 O.D.QT.1014.3 Quản trị bán hàng
Sales Management
3 2 1 O.D.QT.1005.3
Hành vi người tiêu dùng
33 O.D.QT.1026.2 Quản trị thương hiệu
Brand Management
 
2 2 0 O.D.QT.1025.3
Quản trị marketing
34 O.D.QT.1022.2 Quan hệ công chúng
Public Relations
2 1 1 O.D.QT.1002.3
Marketing căn bản
35 O.D.T1.1000.4 Cơ sở thiết kế thời trang
Basics of Fashion design
4 3 1 O.D.T1.1001.2*
Lịch sử thời trang
36 O.D.NN.1000.4 Tiếng Anh chuyên ngành marketing thời trang
English for fashion marketing
4 3 1 O.D.NN.0400.5*
Tiếng anh
cơ bản

O.D.QT.1002.3
Marketing căn bản
37 O.D.QT.0504.3 Quản lý sản xuất hàng thời trang
Production Management in Fashion
3 2 1 O.D.T1.1000.4
Cơ sở thiết kế thời trang
38 O.D.QT.0501.3 Giao tiếp và đàm phán trong kinh doanh
Communication and negotiation in business
3 2 1 Không
39 O.D.KT.0417.3 Thương mại điện tử
E-Commerce
3 2 1 Không
2.2.2   Kiến thức tự chọn (chọn 1 nhóm học phần trong các nhóm sau)
Optional modules (choose 1 of the following module groups)
9 6 3  
    Nhóm marketing dịch vụ
Group of marketing services
       
40 O.D.QT.1013.3 Tổ chức sự kiện
Event organization
3 2 1 Không
41 O.D.QT.1010.3 Marketing dịch vụ
Services Marketing
3 2 1 Không
42 O.D.QT.1021.3 Marketing tới khách hàng tổ chức Marketing B2B 3 2 1 Không
    Nhóm kinh doanh hàng thời trang
Fashion business group
       
43 O.D.QT.0408.3 Quản trị chiến lược
Strategic Management
3 2 1 Không
44 O.D.QT.0502.3 Kinh doanh thời trang
Fashion business
3 2 1 Không
45 O.D.KT.1000.3 Phân tích kinh doanh
Analysis of Business
Activities
3 2 1 Không
    Nhóm quản trị Marketing
Marketing management group
       
46 O.D.QT.1011.3 Quản trị quan hệ khách hàng (CRM)
Customer Relationship Management
3 2 1 Không
47 O.D.QT.1024.3 Quản trị kinh doanh
Business Management
3 2 1 Không
48 O.D.QT.1023.3 Quản trị chuỗi cung ứng dệt may
Supply Chain Management
in Textile and
Garment Industry
3 2 1 Không
             
3   Thực tập và trải nghiệm
Internship and practice
12 0 12  
49 O.D.KT.1004.6
 
Thực tập nghề nghiệp
Professional Practice
6 0 6 O.D.QT.1002.3*
Marketing căn bản
50 O.D.QT.1028.6 Thực tập cuối khóa
Graduation Internship
6 0 6 Không
4   Nghiên cứu khoa học
Scientific research
13 1 12  
51 O.D.QT.1003.2 Phương pháp nghiên cứu khoa học
Scientific Research Methods
2 1 1 O.D.QT.1002.3
Marketing căn bản
52 O.D.KT.1001.2
 
Thực hành nghiên cứu marketing
Marketing research practice
2 0 2 O.D.QT.1006.3
Nghiên cứu marketing
53 O.D.QT.1027.9 Khóa luận tốt nghiệp
Dissertation
(hoặc học bổ sung các học phần tự chọn còn lại đảm bảo đủ 9 TC)
 (or  accumulating enough 9 credits of the remaining optional subjects)
9 0 9 O.D.QT.1028.6 Thực tập cuối khóa
    Tổng 148 95 53  
 

9. Hướng dẫn thực hiện chương trình

- Hướng dẫn bố trí học tập với các học phần đặc thù:
+ Học phần Thực hành nghiên cứu marketing là học phần thực tập trải nghiệm, kết thúc học phần bằng sản phẩm đồ án môn học, không bố trí tiến độ trên phòng học lý thuyết.
- Đối với các học phần tự chọn:
+ Sinh viên chọn 3 học phần tự chọn trong nhóm học phần tự chọn chuyên ngành;
+ Sinh viên lựa chọn tại kỳ số 2 của khóa học.
- Đối với các học phần thực tập:
+ Học kỳ thứ 5 sinh viên được đi thực tế tại doanh nghiệp và thực hiện đồ án thực tập nghề nghiệp hoặc bài tập lớn theo định hướng chuyên ngành trong thời gian 6 tuần.
+ Học kỳ 7 sinh viên làm đồ án thực hành nghiên cứu marketing để thu thập thông tin khách hàng, xử lý và phân tích thông tin thu thập phục vụ quá trình ra quyết định marketing.
+ Học kỳ thứ 8, sinh viên được đi thực tập cuối khoá trong 6 tuần tại doanh nghiệp nhằm vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Định kỳ sinh viên báo cáo kết quả đi thực tập với giảng viên hướng dẫn. Giảng viên hướng dẫn kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về địa điểm, nội dung thực tập của sinh viên tại doanh nghiệp. Giảng viên hướng dẫn phối hợp với doanh nghiệp trong việc quản lý sinh viên thực tập.
- Đối với việc làm khoá luận tốt nghiệp:
+ Thực hiện theo quy chế đào tạo tín chỉ Đại học: Sinh viên có điểm trung bình tích luỹ 6 kỳ từ 2,5 trở lên;
+ Điểm trung bình các môn chuyên ngành của 6 kỳ đạt từ 2,5 trở lên, lấy điểm chính thức của học phần;
+ Sinh viên xếp trình độ năm thứ 3.
+ Sinh viên phải đăng ký đề tài làm khoá luận tốt nghiệp trước khi học kỳ thứ 7 bắt đầu.
+ Nếu sinh viên không đủ điều kiện làm khoá luận tốt nghiệp thì học bổ sung 3 học phần tương ứng 9 tín chỉ.

Đinh Thị Thủy, Khoa Kinh tế
© Bản quyền 2017 thuộc về Trường Đại học công nghiệp dệt may Hà Nội.
Online: 179 Tổng truy cập: 50.228.502