Dù bạn là ai, ở bất cứ nơi đâu, bạn cũng nên biết tiếng Anh. Nhưng không chỉ biết thành thạo về tiếng Anh giao tiếp mà bạn nên giỏi cả về Tiếng Anh chuyên ngành của mình. Điều đó sẽ rất thuận tiện cho công việc mà bạn đang làm.
Với một người làm trong ngành may tại sao bạn nên biết Tiếng Anh chuyên ngành?
Nhiều người luôn nghĩ rằng ngành may thì chỉ cần biết thiết kế, lên mẫu, may ra sản phẩm, hay họ chỉ cần biết xem sản phẩm này làm thế nào? làm trong bao lâu? cần những gì? Nhưng đó là một ý nghĩ hoàn toàn sai lầm. Với một người thợ trong ngành không biết nhiều Tiếng Anh hoặc không giỏi Tiếng Anh cũng ít ai phàn nàn. Nhưng nếu bạn là một kỹ sư, một người có trình độ chuyên môn, tay nghề cao mà bạn không biết đến Tiếng Anh quả là điều thiếu xót.
Bạn biết tiếng Anh chuyên ngành, điều đó đồng nghĩa với việc bạn sẽ có cơ hội hội nhập quốc tế, làm việc không chỉ với khách hàng trong nước mà cả khách hàng nước ngoài. Với khả năng Tiếng Anh tốt cộng thêm cả Tiếng Anh chuyên ngành giỏi bạn sẽ dễ dàng thăng tiến trong công việc, có nhiều cơ hội rèn luyện và phát triển bản thân hơn. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc mức lương của bạn sẽ cao hơn là điều chắc chắn.
Ngay từ năm thứ hai hoặc năm thứ ba, sinh viên HTU đã được học Tiếng anh chuyên ngành. Nội dung các bài học sát với thực tế công việc sau khi ra trường. Trong các buổi học, sinh viên được giảng dạy bởi các giáo viên người nước ngoài, được giao tiếp, áp dụng vào công việc thực tế của lĩnh vực may mặc. Giảng viên giới thiệu cho sinh viên các chi tiết, bộ phận của sản phẩm như quần âu, áo sơ mi, jacket,.. và sinh viên có cơ hội được thực hành, hỏi đáp những thắc mắc chưa hiểu ngay với giảng viên. Đây là cơ hội tuyệt vời để các bạn sinh viên HTU làm việc và học tập cùng người nước ngoài để tăng khả năng giao tiếp cũng như vốn Tiếng anh chuyên ngành.
Dưới đây là một số hình ảnh của sinh viên trường HTU khi học môn Tiếng anh chuyên ngành.
Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may:
Main fabric: vải chính
Lining fabric: vải lót
Interfacing/ Interlining: mếch
Zipper: khóa
Belt/ waistband: cạp
Sleeve: tay áo
Body length: dài áo
Button: cúc, nút
Chest: ngực, vòng ngực
Clarwing paper: giấy vẽ
Coat: áo khoác
Phan Thị Hiền
ĐHM4 – k2