Khi gặp những từ có chữ L trong tiếng Anh, chúng ta cần phải phát âm rõ và dài âm hơn so với khi phát âm chữ L trong tiếng Việt. Đặc biệt là khi chữ L xuất hiện ở cuối từ, ta phải lưu ý phát âm nó rõ ràng. Chữ L trong tiếng Anh cũng được nuốt âm trong một số trường hợp như trong phần luyện tập nuốt âm L của bài học này.
Practice 1: Ending sound “L”
Khi chữ L là âm cuối của từ, tiếng Anh giọng Mỹ có xu hướng phát âm rõ âm L, thậm chí còn thêm âm swha /ə/. Hãy nghe và nhắc lại các từ dưới đây.
Fill fi ələ (v – lấp đầy)
Full fu ələ (a – đầy)
Fool fu: ələ (n – thằng ngốc)
Fail fay ələ (v – sai, thất bại)
Fell fe ələ (v-pp – cảm thấy
Feel fi: ələ (v – cảm thấy)
Fuel fju ələ (n – nhiên liệu)
Furl fər ələ (v-cuộn lại, đút vào ống)
Bây giờ hãy tự phát âm các từ sau (chữ LL được phát âm là L; chữ LE cũng phát âm là L, trong đó chữ E câm khi đứng cuối từ)
ʊll ɑːll æwl ell ale oll I: dl
1. bull ball bowel
(n-ruột) bell bale
(n-kiện hàng) bowl Beal bottle
2. hall howl
(v-hú, rít) hell hail
(n-mưa đá) hole heel huddle
(n-đống lộn xộn)
3. hauled
(v-pp-kéo mạnh) howled held hailed Hold healed
(v-pp-hàn gắn) hurtle
(v-va mạnh)
4. pull pall
(n-màn phủ) Powell pell pail (n-cái thùng) pole peel
(n-vỏ) poodle
(n-chó xù)
5. wool
(n-len) wall well whale whole wheel wheedle
(v-dỗ dành)
6. full fall foul
(a-hôi hám) fell fail foal
(n-ngựa con) feel fetal
(a-thuộc bào thai)
7. Schultz shawl
(n-khăn choàng) shell
(n-vỏ sò) shale
(n-đá phiền sét) shoal
(a-nông, cạn) she’ll shuttle
(n-con thoi)
8. tulle
(n-vải tuyn) tall towel tell tale
(n-chuyện kể) toll
(n-thuế, phí) teal
(n-mòng két) turtle
(n-rùa)
9. vault
(v-nhảy qua) vowel veldt
(n-thảo nguyên) veil
(n-mạng che) vole
(n-chuột đồng) veal
(n-thịt bê) vital
(a-thiết yếu)
10. you’ll yawl
(n-Xuồng yôn) yowl
(n-tiếng tru) yell Yale yield
(n-sản lượng) yodel
(n-bài hò)
11. call cowl
(n-chụp ống khói) Kelly kale
(n-cải xoăn) cold keel
(n-sà lan) coddle
(v-chiều chuộng)
Practice 2: Âm L câm
Âm L sẽ bị câm khi:
Nó đứng sau chữ ahoặc o và trước các chữ f, k, m (L bị kẹp giữa a và f,k,m thì sẽ bị câm)
Ex: Half /hæf/ Talk /tɑːk/ Salmon /ˈsæm.ən/ (n – cá hồi) Folk /foʊk/ (n – các cậu)
Bị kẹp giữa u và d. Ex: Could /kʊd/ Would /wʊd/
Hãy đọc theo đoạn ghi âm các từ sau (Lưu ý chữ L câm)
1. would could should
2. chalk talk walk
3. calm palm(n-cây cọ) psalm(n-đạo cơ đốc)
4. already alright almond(n-quả hạnh)
5. although almost always
6. salmon alms(n-của bố thí) Albany
7. folk caulk (v-bít khe hở) polka(n-điệu nhảy pônca)
Practice 3: Những từ có chữ L khó phát âm đối với người Việt
1. Child /tʃaɪld/ 2. Children/ˈtʃɪl.drən/ 3. Culture /ˈkʌl.tʃɚ/ (n- văn hóa)
4. Told /toʊld/ 5. Hold/hoʊld/ 6. Agriculture /ˈæg.rɪ.kʌl.tʃ ɚ/ (n-nông nghiệp)
Practice 4: Đọc to đoạn văn sau. Bạn có thể nghe và đọc theo nếu muốn.
Little Lola felt left out in life. She told herself that luck controlled her and she truly believed that only by loyally following an exalted leader could she be delivered from her solitude. Unfortunately, she learned a little late that her life was her own to deal with. When she realized it, she was already eligible for Social Security and she had lent her lifelong earnings to a lowlife in Long Beach. She lay on her linoleum and slid along the floor in anguish. A little later, she leapt up and laughed. She no longer longed for a leader to tell her how to live her life. Little Lola was finally all well.
Lola bé nhỏ cảm thấy bị bỏ rơi trong cuộc sống. Cô tự nói với mình rằng số phận kiểm soát cô và cô ấy thực sự tin rằng chỉ bằng cách trung thành đi theo một lãnh đạo cao quý cô mới có thể được giải thoát khỏi sự cô đơn của mình. Thật không may, cô đã học được dù hơi muộn rằng cuộc sống của cô thì phải do chính cô quyết định. Khi cô nhận ra điều đó, cô đã đủ điều kiện để nhận trợ cấp từ quỹ an sinh xã hội, và trước đó đã cho một kẻ hạ lưu tại Long Beach vay khoản thu nhập phải kiếm cả đời mới có của cô. Cô nằm trên lớp vải sơn lót sàn và trượt dọc theo sàn nhà trong đau khổ. Một lát sau, cô nhảy lên và cười. Cô không còn mong mỏi một nhà lãnh đạo bảo cô phải sống thế nào. Cuối cùng thì Lola bé nhỏ cũng cảm thấy ổn thỏa.
Nguồn: SmartCom