Chữ “T” trong tiếng Anh Mỹ bị ảnh hưởng lớn bởi trọng âm có nhấn vào nó hay không. Nếu nhấn trọng âm vào âm tiết đứng đầu là chữ T, thì chữ T sẽ được phát âm là /t/, nhưng nếu không nhấn trọng âm vào chữ T, thì nó sẽ được phát âm là /d/
Ví dụ: Ted, Italian vs Italy, bottom
Practice 1: Stressed and Unstressed T
Italian /ɪˈtæliən/ (n) Người Ý, tiếng Ý Italy /ˈɪt ̬əli/ (n) Nước Ý
attack /əˈtæk/ (v) Tấn công attic /ˈæt ̬ɪk/ (n) Tầng gác mái
atomic /əˈtɑːmɪk/ (a) Thuộc nguyên tử atom /ˈæt ̬əm/ (n) Nguyên tử
photography /fəˈtɑːgrəfi/ (n) Nghề nhiếp ảnh photograph /ˈfoʊt ̬oʊgræf/ (n) Bức ảnh
Practice 2: Betty Bought a Bit of Better Butter CD 3 Track 14
Trong câu: Betty bought a bit of better butter, tất cả âm T đều là âm yếu, nên chúng được phát âm là /d/.
Hãy đọc chậm từng từ: [Beddy ... badə... bidə... bedder ... budder].
Hãy cảm nhận sự va chạm đầu lưỡi vào mặt sau răng trên, và khi nói nhanh câu này bạn sẽ nghe như tiếng đàn cello, Betty bought a bit of better butter.
Betty Bought a Bit of Better Butter
Betty bought a bit of better butter, Beddy bä də bihda bedder budder.
(Betty đã mua một ít bơ tốt hơn)
But, said she, Bu(t), said she,
Nhưng mà, cô nói,
This butter's bitter. This budder' z bidder.
Bơ này đắng hơn.
If I put it in my batter, If I püdi din my bædder,
Nếu tôi cho nó vào bột làm bánh,
It'll make my batter bitter. Id'll make my bædder bidder.
Nó sẽ làm bột đắng hơn.
Chú ý: Có 5 quy tắc để phát âm chữ T giọng Mỹ:
The staircase concept will help clarify the various T sounds. The American T can be a little
tricky if you base your pronunciation on spelling. Here are five rules to guide you.
1. T phát âm là T khi nó đứng đầu từ vựng hoặc bắt đầu của âm tiết có trọng âm.
2. T phát âm là D khi ở giữa từ vựng.
3. T phát âm rõ ràng là T khi nó là âm kết thúc của từ.
4. T phát âm câm khi nó đứng trước chữ N như -tain và -ten endings.
5. T sẽ bị câm nếu nó đứng sau chữ N với những nguyên âm lỏng.
Practice 3: Rule 1—Top of the Staircase
When a T is at the top of a staircase, in a stressed position, it should be a clear popped sound.
1. In the beginning of a word, T is [t].
Ted took ten tomatoes.
Ted lấy mười quả cà chua.
2. With a stressed T and ST, TS, TR, CT, LT, and sometimes NT combinations, T is [t].
He was content with the contract.
Anh ấy hài lòng với bản hợp đồng đó.
3. T replaces D in the past tense, after an unvoiced consonant sound — f, k, p, s, ch, sh, th —
(except T).
T: laughed [loeft], picked [pikt], hoped [houpt], raced [rast], watched [wächt], washed [wäsht],
unearthed [uneartht]
D: halved [hoevd], rigged [rigd], nabbed [næbd], raised [razd], judged [j'jd], garaged [garazhd],
smoothed [smoothd]
Exceptions: wicked [wikəd], naked [nakəd], crooked [krükəd], etc.
Read the following sentences out loud. Make sure that the underlined (stressed) Ts are sharp and clear.
1. It took Tim ten times to try the telephone.
Tim phải mất đến 10 lần để thử chiếc điện thoại.
2. Stop touching Ted's toes.
Đừng chạm vào ngón chân của Ted nữa.
3. Turn toward Stella and study her contract together.
Hãy quay sang Stella và cùng nghiên cứu bản hợp đồng của cô ấy.
4. Control your tears.
Hãy kiểm soát những giọt nước mắt của bạn.
5. It's Tommy's turn to tell the teacher the truth.
Đến lượt Tommy nói cho giáo viên biết sự thật.
Practice 4: Rule 2—Middle of the Staircase
An unstressed T in the middle of a staircase between two vowel sounds should be pronounced as a soft D.
Betty bought a bit of better butter. Beddy bä də bihda bedder budder.
Pat ought to sit on a lap. [pædädə sidänə læp]
Read the following sentences out loud. Make sure that the underlined (unstressed) Ts sound like a soft D.
What a good idea. [wədə gudai deeyə]
Quả là một ý kiến hay.
Put it in a bottle. [püdidinə bäddl]
Hãy đặt nó vào trong cái chai.
Write it in a letter. [räididinə leddr]
Hãy viết nó trong một bức thư.
Set it on the metal gutter. [sedidän thə medl gəddr]
Hãy đặt nó trên cái máng kim loại.
Put all the data in the computer. [püdäl the deidə in the c'mpyudr]
Đưa tất cả dữ liệu vào trong máy tính.
Insert a quarter in the meter. [inserdə kworder in the meedr]
Cho một đồng 25 xu vào đồng hồ tính tiền theo giờ.
Get a better water heater. [gedə beddr wädr heedr]
Mua một bình nóng lạnh tốt hơn.
Let her put a sweater on. [ledr püdə sweder an]
Hãy để cô ấy mặc áo len vào.
Betty's at a meeting. [beddy's ædə meeding]
Betty đang ở trong một cuộc họp.
It's getting hotter and hotter. [its gedding häddr•rən häddr]
Trời ngày càng nóng hơn.
Patty ought to write a better letter. [pæddy(y)ädə ride a beddr leddr]
Betty phải viết một bức thư hay hơn.
Freida had a little metal bottle. [freedə hædə liddl medl bäddl]
Freida có một cái bình kim loại nhỏ.
Nguồn: Tham khảo tại martCom